Do bản chất đào tạo đa ngành, đa bậc, và đa hệ ở Đại học Duy Tân nên đòi hỏi cần phải có nhiều Hình thức Lớp học khác nhau nhằm đảm các yếu tố thời lượng, chất lượng và chuyên môn hóa trong giảng dạy. Không chỉ dừng lại ở hình thức lớp Giảng Lý Thuyết và Thực Hành, tại Đại học Duy Tân, tính đến nay, có đến 22 Hình thức Lớp học như sau:
MÃ HÌNH THỨC LỚP
|
Hình Thức Lớp (bằng tiếng Anh)
|
Hình Thức Lớp (bằng tiếng Việt)
|
Mô Tả
|
CLC
|
CLiniC
|
Lâm Sàng
|
Thực tập/thực hành trực tiếp với bệnh nhân
|
COL
|
COLloquium
|
Hội Thảo Chuyên Đề
|
Hội họp với sự góp mặt của nhiều giảng viên hay những người có nhiều kinh nghiệm thực tế
|
CON
|
CONversation
|
Đối Thoại
|
Thực hành đối thoại ngôn ngữ/ngoại ngữ
|
DEM
|
DEMonstration
|
Biểu Diễn
|
Học qua quan sát biểu diễn hay mô phỏng của giảng viên
|
DIS
|
DIScussion
|
Thảo Luận
|
Hỏi đáp giữa sinh viên/học viên với giảng viên
|
FLD
|
FieLDwork
|
Dã Ngoại
|
Học qua tham quan/đi dã ngoại ngoài lớp học
|
GRP
|
GRouP study
|
Học Nhóm
|
Học nhóm theo hướng dẫn của giảng viên
|
IND
|
INDependent study
|
Tự Nghiên Cứu
|
Tự nghiên cứu và phát triển
|
INT
|
INTernship
|
Thực Tập
|
Làm việc ở các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thực tế
|
LAB
|
LABoratory
|
Thực Hành \
Thí Nghiệm
|
Thực hành trong phòng thí nghiệm
|
LEC
|
LECture
|
Giảng Lý Thuyết
|
Nghe giảng lý thuyết
|
PRJ
|
PRoJect
|
Đồ Án
|
Học qua việc làm đồ án và/hoặc dự án
|
REA
|
REAding
|
Đọc
|
Học qua tự đọc hay đọc theo hướng dẫn
|
REC
|
RECitation
|
Ôn Tập
|
Ôn tập lại những kiến thức đã học trong các hình thức lớp khác (thường là lý thuyết)
|
SEM
|
SEMinar
|
Seminar
|
Hội họp
|
SES
|
SESsion
|
Trình Bày \
Thảo Luận
|
Trình bày nội dung và ngay sau đó, thảo luận về nội dung đó
|
SLF
|
SeLF-study
|
Tự Học
|
Tự học theo những yêu cầu cụ thể (ví dụ qua việc làm danh sách bài học)
|
STD
|
STuDio
|
Studio
|
Thực hành hoặc làm đồ án trong Studio(s)
|
SUP
|
SUPplement
|
Bổ Trợ
|
Học thêm hoặc ôn tập thêm
|
TUT
|
TUToring
|
Phụ Đạo
|
Một người phụ đạo cho một hoặc một số người khác
|
VOL
|
VOLuntary work
|
Tình Nguyện
|
Tự nguyện tham gia
|
WOR
|
WORkshop
|
Workshop
|
Thực hành qua việc trực tiếp làm một việc gì đó, với sự góp mặt của nhiều người khác
|
Lưu ý: Những Hình thức Lớp học được in đậm kể trên là những Hình thức Lớp học thường gặp nhất ở Đại học Duy Tân.
Mặc dù theo cách hiểu thông thường thì 1 tín chỉ bao gồm 15 giờ dạy, 1 giờ ôn tập, và 1 đến 2 giờ thi, nhưng trong thực tế, tùy theo Hình thức Lớp cụ thể, mà thời lượng và các loại thời lượng có thể khác nhau. Dưới đây là bảng phân bố cụ thể thời lượng theo các loại thời lượng cho từng Hình thức Lớp học ở Duy Tân:
MÃ HÌNH THỨC LỚP
|
Hình Thức Lớp (bằng tiếng Việt)
|
Số Giờ Học
|
Số Giờ Ôn Tập
|
Số Giờ Thi
|
CLC
|
Lâm Sàng
|
45
|
3
|
1~2
|
COL
|
Hội Thảo Chuyên Đề
|
15
|
1
|
1~2
|
CON
|
Đối Thoại
|
30
|
2
|
1~2
|
DEM
|
Biểu Diễn
|
15
|
1
|
1~2
|
DIS
|
Thảo Luận
|
15
|
1
|
1~2
|
FLD
|
Dã Ngoại
|
45
|
3
|
1~2
|
GRP
|
Học Nhóm
|
45
|
3
|
1~2
|
IND
|
Tự Nghiên Cứu
|
36
|
|
|
INT
|
Thực Tập
|
45
|
3
|
1~2
|
LAB
|
Thực Hành \
Thí Nghiệm
|
30
|
2
|
1~2
|
LEC
|
Giảng Lý Thuyết
|
15
|
1
|
1~2
|
PRJ
|
Đồ Án
|
45
|
3
|
1~2
|
REA
|
Đọc
|
48
|
|
|
REC
|
Ôn Tập
|
16
|
|
|
SEM
|
Seminar
|
15
|
1
|
1~2
|
SES
|
Trình Bày \
Thảo Luận
|
15
|
1
|
1~2
|
SLF
|
Tự Học
|
32
|
|
|
STD
|
Studio
|
30
|
2
|
1~2
|
SUP
|
Bổ Trợ
|
15
|
1
|
1~2
|
TUT
|
Phụ Đạo
|
15
|
1
|
1~2
|
VOL
|
Tình Nguyện
|
45
|
3
|
1~2
|
WOR
|
Workshop
|
30
|
2
|
1~2
|